Điều trị bệnh mạch vành kịp thời với phương pháp phù hợp sẽ giúp ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm và kéo dài tuổi thọ cho người bệnh. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các phương pháp chữa bệnh mạch vành trong bài viết.

Điều trị bệnh mạch vành càng sớm, tuổi thọ của người bệnh càng cao

Điều trị bệnh mạch vành càng sớm, tuổi thọ của người bệnh càng cao

Điều trị bệnh mạch vành bằng thuốc

Sử dụng thuốc là phương pháp điều trị đầu tay được áp dụng trên hầu hết các trường hợp bị bệnh mạch vành. Để hiểu rõ hơn về từng loại thuốc điều trị bệnh mạch vành, bạn có thể tham khảo bảng thông tin dưới đây.

Nhóm thuốc

Tác dụng và các biệt dược thường dùng

Tác dụng phụ và những lưu ý khi dùng thuốc

Thuốc chẹn Beta

Tác dụng: Giảm gánh nặng thiếu máu tim cục bộ, cải thiện triệu chứng đau thắt ngực và kéo dài tuổi thọ cho người bệnh.

Thuốc thường dùng: Metoprolol, Atenolol, Acebutolol Propranolol, Bisoprolol,...

Tác dụng phụ thường gặp: hạ huyết áp và nhịp tim quá mức gây chóng mặt, mờ mắt, mệt mỏi,...

Lưu ý khi dùng: Không được ngừng thuốc đột ngột để tránh bị tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim nguy hiểm.

Thuốc giãn mạch Nitrat

Tác dụng: Giúp giảm cơn đau thắt ngực cấp tức thì hoặc dự phòng đau thắt ngực sau khi gắng sức (nitrat tác dụng nhanh), cải thiện cơn đau thắt ngực ổn định (nitrat tác dụng dài). 

Thuốc thường dùng: Nitroglycerin (Nitromint); Isosorbide dinitrate; Amyl nitrite.

Tác dụng phụ thường gặp: Hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, mệt mỏi…

Lưu ý khi dùng: Với Nitromint dạng xịt, cần lắc 15 - 20 lần trước khi dùng, ngồi ghế có điểm tựa hoặc nằm, sau đó uốn cong lưỡi và xịt vào gốc lưỡi để thuốc được hấp thu nhanh. Nếu sau 3 lần dùng (mỗi lần cách nhau 5 phút) mà cơn đau không giảm, cần đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay.

Thuốc chẹn kênh Calci

Tác dụng: Giảm triệu chứng đau thắt ngực, hạ huyết áp nhờ làm chậm nhịp tim và cải thiện cung cấp oxy cho cơ tim.

Thuốc thường dùng: Amlodipine, Nifedipine, Diltiazem, Verapamil,…

Tác dụng phụ thường gặp: bốc hỏa, buồn ngủ, táo bón và ứ nước ở chân. 

Lưu ý khi dùng: Không uống rượu và nước bưởi trong khi dùng thuốc, nên uống nhiều nước, ăn nhiều chất xơ hòa tan (rau đay, mồng tơi, trái bơ, các loại đậu…) để tránh bị táo bón khi dùng liều cao.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu

Tác dụng: Phòng ngừa các biến cố tim mạch thông qua việc ngăn ngừa hình thành các cục máu đông.

Thuốc thường dùng: Aspirin, Clopidogrel (Plavix)

Tác dụng phụ: làm tăng nguy cơ chảy máu với các biểu hiện như: chảy máu cam, bầm tím, rong kinh, nôn ra máu, đi tiêu phân đen,...

Lưu ý khi dùng: Dùng đúng đủ liều và theo dõi chỉ số chống đông INR định kỳ; tránh các hoạt động dễ gây thương tích, các vật sắc nhọn, bàn chải đánh răng cứng; báo ngay cho bác sĩ khi có dấu hiệu xuất huyết hoặc tăng đông máu (đau đầu, đau ngực…)

Thuốc ức chế men chuyển

Tác dụng: Giúp giảm huyết áp, bảo vệ nội mạch, từ đó phòng ngừa nguy cơ hình thành huyết khối và nhồi máu cơ tim. 

Thuốc thường dùng: Lisinopril, Perindopril, Captopril, Enalapril…

Tác dụng phụ: miệng có vị kim loại, ho khan, hệ tiêu hóa bị rối loạn,... 

Lưu ý khi dùng: Nên đo nồng độ kali máu định kỳ, đặc biệt là khi có dấu hiệu dư thừa kali như lú lẫn, nhịp tim không đều, tê/ngứa ở bàn tay, bàn chân, khó thở… Nếu thấy ho khan quá nặng, cần báo cho bác sĩ.

Thuốc hạ mỡ máu statin

Tác dụng: Phòng ngừa biến chứng tim mạch trên người bệnh mạch vành nhờ tác dụng giảm nồng độ mỡ xấu trong máu.

Thuốc thường dùng: Statin (Simvastatin, Rosuvastatin, Atorvastatin, Lovastatin…)

Tác dụng phụ: Sử dụng thuốc hạ mỡ máu dài ngày có thể gây táo bón, tiêu chảy, đau cơ, đau đầu, chóng mặt…

Lưu ý khi dùng: Nên uống thuốc buổi tối vì đây là thời điểm gan sản xuất nhiều cholesterol nhất, định kỳ theo dõi chức năng gan vì thuốc có thể gây độc tính trên gan. 

Các loại thuốc khác

Thuốc chống đau thắt ngực thuộc thế hệ mới:

  • Ivabradine (Procoralan): Giúp giảm triệu chứng đau thắt ngực và kiểm soát tần số tim.
  • Trimetazidine (Vastarel): Cải thiện tình trạng đau thắt ngực nhờ giảm nhu cầu oxy và ổn định chuyển hóa năng lượng cho cơ tim.
  • Nicorandil: Điều trị và ngăn ngừa lâu dài triệu chứng đau thắt ngực.

Tác dụng phụ: Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón, rối loạn thị giác,... 

Lưu ý khi dùng: Không dùng nước ép bưởi chùm cùng Ivabradine. Với Trimetazidine, cần theo dõi kỹ tác dụng phụ làm tăng nặng triệu chứng của bệnh Parkinson (run, mất kiểm soát vận động) của thuốc.

Các cây thuốc nam chữa bệnh mạch vành

Hiện nay, việc sử dụng cây thuốc nam chữa bệnh mạch vành ngày càng trở nên phổ biến. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh cây thuốc nam giúp hỗ trợ tăng cường chức năng tim mạch, cải thiện bệnh mạch vành và ngăn ngừa các biến chứng tim mạch cho người bệnh mà không gây ra tác dụng phụ khi dùng lâu dài. Dưới đây là một số cây thuốc nam chữa bệnh mạch vành.

Đan sâm

Đan sâm có tên khoa học là Salvia miltiorrhiza, được biết đến là loại dược liệu lâu đời nhất được sử dụng để hỗ trợ tim mạch, đặc biệt là bệnh mạch vành. 

Đan sâm đã được chứng minh có tác dụng hiệu giãn động mạch vành hiệu quả, giảm thiểu tình trạng cơ tim thiếu oxy và ngăn ngừa nhồi máu cơ tim. Một nghiên cứu trong ống nghiệm của Đại học Y Yamanashi Nhật Bản đã chứng minh rằng Đan Sâm có tác dụng tương đương với Verapamil - thuốc chẹn kênh calci được sử dụng trong điều trị bệnh mạch vành.

Đan sâm là thảo dược quý hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành

Đan sâm là thảo dược quý hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành

Hoàng đằng

Hoàng đằng (tên khoa học Coscinium usitatum) chứa Berberin - hoạt chất có đặc tính chống viêm, giảm cholesterol xấu, tăng sự dẻo dai và đàn hồi cho thành mạch máu. Do đó, người bệnh tim mạch sử dụng Hoàng đằng trong thời gian dài sẽ giúp cải thiện chức năng tim, ngăn ngừa rủi ro nhồi máu cơ tim từ cục máu đông và suy tim.

Tam thất

Tam thất (tên khoa học là Panax Notoginseng) có tác dụng tương tự như thuốc giãn mạch Nitroglycerin. Thành phần chính trong Tam thất gồm flavonoid, saponin và noto ginsenosid - những hoạt chất giúp cải thiện tuần hoàn máu, giãn nở mạch máu, giảm hình thành mảng xơ vữa trong lòng mạch và bảo vệ tim mạch. 

Bồ hoàng

Bồ hoàng (Typha Angustifolia L) có tác dụng ngăn ngừa xơ vữa động mạch hiệu quả nhờ khả năng giảm mỡ máu, giãn mạch vành. Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng thảo dược này liên tục trong thời gian dài, đặc biệt là đối với người đang sử dụng thuốc chống đông máu vì Bồ Hoàng có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này. 

Ngoài các cây thuốc nam kể trên, trong những năm gần đây các nhà khoa học đã phát hiện thêm một chiết xuất mới có khả năng tăng cường máu đến tim vượt trội cho người bệnh mạch vành. Đó là chiết xuất Thông Dahurian.

Không chỉ chống xơ vữa, giảm mỡ máu, chiết xuất này còn giúp bảo vệ các vi mạch - các mạch máu nhỏ chịu trách nhiệm trao đổi oxy và dưỡng chất nuôi cơ tim. Vì thế, bổ sung thêm chiết xuất Thông Dahurian sẽ giúp người bệnh mạch vành cải thiện lượng máu nuôi tim tốt hơn, từ đó giảm đau thắt ngực và phòng nhồi máu cơ tim.

Để tìm hiểu thêm về chiết xuất mới này, bạn hãy tham khảo bài viếtBất ngờ về lợi ích của Thông Dahurian với người thiếu máu cơ tim, bệnh mạch vành

Một số cách hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành tại nhà khác

Người bệnh cần có kế hoạch hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành tại nhà phù hợp

Người bệnh cần có kế hoạch hỗ trợ điều trị bệnh mạch vành tại nhà phù hợp 

Để cải thiện và sống chung khỏe mạnh với bệnh mạch vành, các biện pháp điều trị tại nhà là vô cùng quan trọng. Hãy kết hợp các cách kiểm soát bệnh tại nhà dưới đây để tăng hiệu quả điều trị bệnh mạch vành.

Kiểm soát các bệnh lý đi kèm

Các bệnh đi kèm như tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu hay đái tháo đường đều là yếu tố làm tăng nguy cơ biến chứng ở người bị bệnh mạch vành. Vì vậy, bạn cần kiểm soát chặt chẽ các yếu tố này bằng cách thăm khám sức khỏe thường xuyên và tuân thủ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ. 

Giữ lối sống lành mạnh 

Một lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn bảo vệ tim mạch tốt hơn. Cụ thể bạn cần:

  • Vận động thường xuyên: Tập thể dục 30 phút mỗi ngày sẽ giúp người bệnh kiểm soát cân nặng và cải thiện chức năng tim mạch. Ngoài ra, thể dục còn cải thiện các bệnh lý đi kèm khác như tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu và đái tháo đường.
  • Giữ cân nặng ở mức khỏe mạnh: Để tránh tình trạng thừa cân gây tăng nguy cơ xảy ra biến chứng, người bệnh cần kiểm soát cân nặng ở mức bình thường với chỉ số BMI từ 18,5 - 24,9.  
  • Giữ tinh thần thoải mái: Bạn cần hạn chế căng thẳng, stress kéo dài bằng các bài tập hít thở sâu hoặc yoga để giải tỏa áp lực.
  • Sinh hoạt điều độ: Ăn đúng bữa, ngủ đúng giờ và đủ giấc sẽ giúp tăng cường sức khỏe cho người bệnh mạch vành.
  • Hạn chế tối đa việc dùng các chất kích thích: thuốc lá, cà phê, bia, rượu... vì gây bất lợi trong việc cải thiện bệnh mạch vành.

Sử dụng thực phẩm tốt cho tim mạch

 Vai trò của chế độ ăn trong điều trị bệnh mạch vành là rất quan trọng

 Vai trò của chế độ ăn trong điều trị bệnh mạch vành là rất quan trọng

Chế độ ăn tốt cho tim mạch sẽ là điều kiện thuận lợi để cải thiện bệnh và tăng tuổi thọ cho người bị bệnh mạch vành. Cụ thể, những thực phẩm mà người bệnh mạch vành nên ăn bao gồm: 

  • Rau củ có màu đỏ, xanh hoặc vàng đậm như: cam, cà chua, rau súp lơ, dưa hấu…
  • Các loại hạt ( hạt chia, hạt điều, hạt hạnh nhân, hạt óc chó…) hoặc ngũ cốc nguyên hạt (bột yến mạch, gạo lứt...)
  • Các loại dầu chiết xuất từ thực vật như dầu oliu, dầu đậu phộng (lạc)...
  • Thực phẩm chứa làm lượng omega-3 dồi dào như: cá hồi, cá thu, cá mòi...

Ngoài ra, người bệnh cũng cần tránh các loại thực phẩm như: thức ăn nhanh, thực phẩm chứa nhiều chất béo bão hòa và thiết lập chế độ ăn ít ngọt, ít muối. Lưu ý, ăn nhiều đường làm tăng mỡ máu nhanh hơn cả việc ăn chất béo.

Điều trị bệnh mạch vành bằng can thiệp phẫu thuật

Nếu việc điều trị bằng thuốc không đem lại hiệu quả, phương pháp phẫu thuật sẽ được chỉ định. Dưới đây là một số phẫu thuật thường được dùng để điều trị bệnh mạch vành.

Nong mạch vành và đặt stent

Nong mạch vành và đặt stent là phương pháp sử dụng bóng và stent (ống kim loại) nhằm mục đích tái thông lòng mạch vành bị hẹp. Đây là phương pháp ít xâm lấn, có nhiều ưu điểm như:

  • Chỉ cần gây tê tại chỗ, ít gây đau.
  • Thời gian thực hiện ngắn, chỉ từ 45-120 phút.
  • Thời gian nằm viện và hồi phục sau thủ thuật nhanh chóng. 

Tuy nhiên, người bệnh vẫn có thể gặp một số biến chứng nhất định như: chảy máu, nhiễm trùng, bầm tím nơi luồn ống thông, tổn thương động mạch nơi chèn stent hay tổn thương mạch vành… Chưa kể đến chi phí của nong mạch vành và đặt stent cũng tương đối cao, dao động từ 40-100 triệu đồng/1 lần. 

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành cũng giúp lòng mạch tái thông và cải thiện được dòng máu nuôi dưỡng tim. Phương pháp này sử dụng một đoạn mạch vành khỏe mạnh của người bệnh để nối giữa nhánh động mạch vành bị hẹp với động mạch chủ. Tùy vào số lượng vị trí tắc hẹp mà sẽ có một hoặc nhiều cầu nối để tái thông lòng mạch. Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành áp dụng trên người bệnh bị hẹp mạch vành tại nhiều vị trí và không thể thực hiện nong mạch và đặt stent. 

Tái thông mạch vành bằng laser, sóng xung kích

Phương pháp này sử dụng laser hoặc sóng xung kích để tạo các kênh nhỏ xuyên qua cơ tim, từ đó giảm tình trạng thiếu máu cơ tim và cải thiện cơn đau thắt ngực. Tái thông mạch vành bằng laser, sóng xung kích được sử dụng khi người bệnh không thể áp dụng các phương pháp phẫu thuật trên.  Đây là phương pháp điều trị mới nên hiện tại chỉ được áp dụng trên một số bệnh viện lớn tại Việt Nam như: Bệnh viện Thống Nhất TPHCM, bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp Hà Nội…

Cấy ghép tim

Khi tim bị tổn thương nghiêm trọng và không thể hoạt động một cách bình thường, người bệnh cần phải phẫu thuật ghép tim. Phương pháp này có chi phí đắt đỏ cũng như nguy cơ xảy ra biến chứng cao. Đồng thời, người bệnh cần phải có một quả tim của người khỏe mạnh hiến tặng.

Lưu ý để điều trị bệnh mạch vành hiệu quả hơn

Những lưu ý sau đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc kiểm soát bệnh mạch vành:

  • Tuân thủ chặt chẽ điều trị: Người bệnh cần tuân thủ theo đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý ngưng thuốc hay sử dụng các thuốc khác. Đồng thời, liên hệ ngay với bác sĩ nếu cảm thấy thuốc không hiệu quả hoặc gây ra những triệu chứng bất thường.
  • Thăm khám thường xuyên: Bệnh mạch vành thường diễn tiến âm thầm cho đến khi xảy ra biến chứng nghiêm trọng. Vì vậy, việc theo dõi sức khỏe thường xuyên là rất cần thiết để phát hiện chỉ số bất thường sớm và can thiệp kịp thời.

Bệnh mạch vành là căn bệnh mãn tính và không thể điều trị dứt điểm. Tuy nhiên, thay sống trong lo lắng và sợ hãi về căn bệnh này, bạn hãy giữ tinh thần lạc quan và thoải mái. Bởi lẽ, bệnh mạch vành hoàn có thể được kiểm soát bằng các phương pháp điều trị để người bệnh có thể sống khỏe cũng như kéo dài tối đa tuổi thọ.

Hy vọng qua bài viết, bạn đã có cái nhìn rõ ràng về các phương pháp điều trị bệnh mạch vành. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, đừng quên liên hệ chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng!

ITK-219.png

Nguồn tham khảo: mayoclinic, nhs.uk, smart-publications.co

Bình luận