Để sử dụng Verapamil thật hiệu quả, bạn cần biết rõ các thông tin về thuốc này bao gồm cách dùng, cách xử trí khi quên liều, quá liều, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng để tránh tác dụng phụ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin này.

 Bạn cần nắm rõ thông tin thuốc verapamil để đảm bảo an toàn khi sử dụng

Bạn cần nắm rõ thông tin thuốc verapamil để đảm bảo an toàn khi sử dụng

Verapamil là thuốc gì? 

Verapamil là thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi thường được dùng để điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực do thiếu máu cơ tim - bệnh mạch vành và nhịp tim nhanh trên thất.

Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu, giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim, từ đó giúp hạ huyết áp và cải thiện cơn đau thắt ngực. Ngoài ra, Verapamil cũng có tác dụng chống rối loạn nhịp tim, đặc biệt là loạn nhịp tim trên thất.

Các dạng bào chế của Verapamil đang được sử dụng hiện nay bao gồm:

  • Viên nén thông thường: Verapamil 40mg giá 2000 - 2500 VND/viên, Verapamil 80mg, 120mg giá 6000 VND/viên.
  • Viên nén giải phóng kéo dài: Verapamil 120mg, 180mg, 240mg với giá khoảng 11.000 - 12.000 VND/viên.
  • Thuốc tiêm: Verapamil ống 5mg/2ml hoặc 10mg/4ml và lọ 5 mg/2 ml hoặc 20 mg/4 ml.

Trong các dạng bào chế này, viên bao Verapamil 40mg và 80mg là được sử dụng phổ biến nhất.

Ai nên và không nên sử dụng thuốc Verapamil?

Sau đây là thông tin về đối tượng được chỉ định và chống chỉ định dùng Verapamil. Tuy nhiên bạn cần lưu ý phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ, không nên tự ý mua thuốc về sử dụng.

Chỉ định của Verapamil

Chống chỉ định của Verapamil

  • Huyết áp tâm thu thấp dưới 90 mmHg
  • Suy tim sung huyết mức độ nặng.
  • Đang dùng thuốc chẹn beta tiêm tĩnh mạch.
  • Bệnh loạn dưỡng cơ, nhược cơ.
  • Suy thận hay suy gan nặng.
  • Block nhĩ thất độ 2 trở lên, hội chứng Wolff–Parkinson–White

Cách dùng và liều dùng thuốc Verapamil

Để thuốc phát huy tác dụng tối đa, bạn cần thực hiện đúng các chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng sau đây:

Cách dùng Verapamil

Với dạng viên nén, bạn nên uống thuốc Verapamil nguyên viên với nước lọc, hạn chế bẻ hay nghiền viên thuốc, đặc biệt là với dạng giải phóng kéo dài để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Thời điểm uống có thể là khi đói hoặc khi no nhưng nên cố định giữa các ngày để tránh quên liều.

Với dạng thuốc tiêm, nếu được bác sĩ hướng dẫn sử dụng tại nhà, bạn lưu ý quan sát tình trạng thuốc trước khi dùng. Bạn không được sử dụng nếu thấy thuốc bị đục hoặc xuất hiện các hạt lạ.

Trong quá trình sử dụng, bạn không tự ý ngưng dùng thuốc Verapamil khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ. Thay vào đó, bạn hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn (chỉ số huyết áp vẫn cao hoặc cơn đau ngực xảy ra thường xuyên hơn) để được kê đơn liều dùng mới phù hợp hơn.

Bạn nên uống nguyên viên thuốc verapamil để bảo toàn hàm lượng hoạt chất

Bạn nên uống nguyên viên thuốc verapamil để bảo toàn hàm lượng hoạt chất

Liều dùng Verapamil

Bạn cần sử dụng thuốc đúng liều lượng mà bác sĩ đã kê trong đơn thuốc. Mỗi người bệnh sẽ sử dụng một liều thuốc khác nhau tùy thể trạng, loại bệnh và độ tuổi. Liều dùng Verapamil dưới đây chỉ mang tính tham khảo:

  • Liều điều trị đau thắt ngực ổn định: Đối với dạng viên nén thông thường, liều khởi đầu cho người lớn là 80mg đến 120mg, 3 lần/ngày. Đối với dạng viên uống phóng thích kéo dài, liều khởi đầu là 180mg/lần mỗi ngày trước khi đi ngủ.
  • Liều điều trị huyết áp cao: Đối với dạng viên nén thông thường, liều khởi đầu là 80mg, 3 lần/ngày. Đối với dạng thuốc verapamil giải phóng kéo dài, liều khởi đầu là 180mg/lần/ngày vào buổi sáng hoặc 200mg/lần/ngày trước khi đi ngủ. 
  • Liều điều trị rối loạn nhịp tim: Đối với dạng viên nén thông thường, liều khởi đầu là 240mg - 480mg với 3 hoặc 4/lần ngày.

Bạn hãy tuân thủ liều lượng thuốc verapamil do bác sĩ chỉ định

Bạn hãy tuân thủ liều lượng thuốc verapamil do bác sĩ chỉ định

Cách xử trí khi quên liều, quá liều Verapamil

Trong quá trình sử dụng thuốc Verapamil, bạn có thể gặp phải tình trạng quên liều hoặc uống nhiều thuốc hơn chỉ định. Bạn đừng quá lo lắng mà hãy thực hiện theo các điều sau:

Quên liều

Ngay khi bạn nhớ ra và thời gian quên uống vừa xảy ra, hãy uống ngay liều thuốc đó với liều lượng thông thường. Nếu thời gian quên liều đã lâu, bạn hãy chờ đến lần uống tiếp theo với liều bình thường. 

Lưu ý, bạn không được tăng liều vì sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe. Với dạng thuốc tiêm, bạn cần thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử trí đúng cách.

Quá liều

Một số biểu hiện khi bạn sử dụng quá liều thuốc Verapamil bao gồm: nhịp tim rất chậm, chóng mặt nghiêm trọng thậm chí ngất xỉu. Khi đó người thân cần đưa người bệnh đến bệnh viện nhanh nhất có thể để được xử lý kịp thời.

Verapamil có thể gây ra tác dụng phụ gì?

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Verapamil là: Buồn nôn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt hoặc huyết áp hạ quá mức. Nếu có các biểu hiện này bạn nên chia nhỏ bữa ăn, ăn tăng chất xơ hòa tan (rau đay, mồng tơi, các loại đậu…), nghỉ ngơi và đứng dậy từ từ khi đang ngồi hoặc nằm để tránh bị té ngã. 

Trường hợp gặp các tác dụng phụ nặng hơn, bạn hãy liên hệ bác sĩ để được tư vấn. 

  • Nổi mề đay, sưng mặt/ môi/ lưỡi/ cổ họng, khó thở.
  • Đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc chậm và không thuyên giảm.
  • Cơ thể rất mệt mỏi, đau cơ, mỏi cơ và ngất xỉu.
  • Khó thở ngay cả khi bạn chỉ gắng sức nhẹ.
  • Sưng phù, tăng cân nhanh chóng mà không rõ nguyên nhân.
  • Lo lắng, đổ mồ hôi, da xanh xao, thở khò khè, thở hổn hển, ho ra dịch nhầy.

Bạn cần thông báo cho bác sĩ khi bị đổ mồ hôi, da xanh xao, mệt mỏi, khó thở

Bạn cần thông báo cho bác sĩ khi bị đổ mồ hôi, da xanh xao, mệt mỏi, khó thở

Các thuốc và thức ăn tương tác với verapamil 

Một số thuốc và thức ăn tương tác với Verapamil, làm giảm hiệu quả hoặc làm tăng tác dụng phụ của thuốc. Chúng bao gồm:

  • Aspirin, nefazodone, imatinib, lithium.
  • Thuốc tim mạch hoặc huyết áp khác, đặc biệt là clonidine, digoxin, nicardipine hoặc quinidine.
  • Kháng sinh và thuốc chống nấm như clarithromycin, telithromycin, ketoconazole, itraconazole…
  • Thuốc kháng vi-rút để điều trị viêm gan hoặc HIV / AIDS như atazanavir, boceprevir, cobicistat, delavirdine, efavirenz, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir.
  • Thuốc chẹn beta như atenolol, labetalol, carvedilol, nadolol, metoprolol, nebivolol, propranolol, sotalol,...
  • Thuốc hạ cholesterol như fluvastatin, atorvastatin, lovastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin.
  • Thuốc điều trị rối loạn tuyến tiền liệt như doxazosin, prazosin, alfuzosin, terazosin, tamsulosin.
  • Thuốc động kinh như phenobarbital, phenytoin, carbamazepine,..
  • Thuốc chữa bệnh lao như isoniazid, rifampin.
  • Thực phẩm như: Rượu, thuốc lá, nước bưởi chùm.

Bạn không nên dùng rượu bia thuốc lá trong quá trình sử dụng thuốc Verapamil

Bạn không nên dùng rượu bia thuốc lá trong quá trình sử dụng thuốc Verapamil

Những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc verapamil  

Verapamil chỉ là một phần trong kế hoạch điều trị tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim. Bên cạnh việc sử dụng thuốc, bạn nên duy trì lối sống lành mạnh, phối hợp thảo dược để tăng hiệu quả điều trị.

Những việc bạn cần làm để có lối sống lành mạnh bao gồm: 

  • Hạn chế stress, căng thẳng thay vào đó hãy lạc quan, yêu đời để tránh gây co thắt mạch vành.
  • Tăng cường rau xanh, trái cây ít đường, thịt trắng, cá, ngũ cốc... đặc biệt là các loại rau củ quả giàu chất chống oxy hóa giúp bảo vệ mạch máu như cam, quýt, việt quất, dâu tây, mâm xôi.
  • Ăn nhạt hơn, giảm bớt ½ lượng muối, mì chính sử dụng mỗi ngày. Bạn có thể sử dụng các gia vị khác như bột quế, hương thảo, mùi tây, tỏi, ớt, chanh… để gia tăng hương vị cho món ăn.
  • Hạn chế nên ăn nhiều dầu mỡ, chất béo động vật, thịt đỏ,... nhất là khi bạn đang thừa cân, béo phì hoặc có vòng bụng to.
  • Đi bộ nhanh 30 phút/ngày và tăng dần cường độ mỗi ngày để phát triển tuần hoàn bàng hệ mạch vành, từ đó giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Với thảo dược, bạn có thể tham khảo các thảo dược có khả năng giúp giảm đau thắt ngực, tăng lưu thông máu đến tim, hạ huyết áp như Thông Dahurian. Loài thông này chứa hoạt chất Dihydroquercetin với các công dụng tuyệt vời đã được giới khoa học nghiên cứu chứng minh. 

Thông Dahurian đem lại nhiều lợi ích tuyệt vời trong hỗ trợ điều trị thiếu máu cơ tim, bệnh mạch vành

Thông Dahurian đem lại nhiều lợi ích tuyệt vời trong hỗ trợ điều trị thiếu máu cơ tim, bệnh mạch vành

Các công dụng nổi bật của chiết xuất Dihydroquercetin từ Thông Dahurian có thể kể đến là:

  • Giúp tăng cường tưới máu các mạch máu nhỏ nuôi tim, từ đó hỗ trợ cải thiện các triệu chứng do thiếu máu cơ tim gây ra.
  • Hỗ trợ giảm cholesterol máu, làm chậm sự phát triển của các mảng xơ vữa trong lòng động mạch.
  • Giúp hạ huyết áp, ngăn ngừa hình thành cục máu đông gây nhồi máu cơ tim.

Hiện nay tại Việt Nam đã có một số sản phẩm hỗ trợ chứa chiết xuất Thông Dahurian, bạn có thể tham khảo sử dụng. 

Ngoài ra, một lưu ý khác mà bạn cần nhớ là nên bảo quản thuốc Verapamil ở nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng (20-25 độ C), không có ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào để đảm bảo chất lượng thuốc. Bạn cũng cần để thuốc xa tầm tay trẻ em vì các bé có thể nhầm với kẹo.

Verapamil điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực sẽ phát huy tối đa hiệu quả khi bạn thực hiện đúng chỉ dẫn. Ngoài ra, bạn cần duy trì lối sống khoa học và phối hợp thêm thảo dược để có một trái tim khỏe mạnh. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về thuốc Verapamil, hãy lên hệ số điện thoại 0981 238 219 để được giải đáp.

ĐT-219.jpg

Nguồn tham khảo: drugs.com, webmd.com, .mayoclinic.org, mayoclinic.org, .healthline.com, ncbi.nlm.nih.gov 

BTV Lan Anh

Bình luận