Khi được chẩn đoán mắc tiểu đường, người bệnh sẽ có thêm một mục tiêu lớn trong cuộc sống đó là học cách quản lý lượng đường trong máu và ngăn ngừa biến chứng. Bởi đây là căn bệnh phức tạp có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng như tàn phế vì cưa chân, mù lòa (biến chứng võng mạc), các bệnh lý tim mạch (biến chứng mạch máu)…

Khi được chẩn đoán mắc tiểu đường, người bệnh sẽ có thêm một mục tiêu lớn trong cuộc sống đó là học cách quản lý lượng đường trong máu và ngăn ngừa biến chứng. Bởi đây là căn bệnh phức tạp có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng như tàn phế vì cưa chân, mù lòa (biến chứng võng mạc), các bệnh lý tim mạch (biến chứng mạch máu)…

Hiện nay chưa có phương pháp nào chữa khỏi được bệnh tiểu đường, nhưng người bệnh có thể sống tốt cùng căn bệnh này nếu biết được những thông tin về bệnh tiểu đường bổ ích dưới đây.

1. Bệnh tiểu đường diễn ra như thế nào?

Bệnh tiểu đường đặc trưng bởi nồng độ đường trong máu luôn ở mức cao. Đường trong máu là glucose - nguồn cung cấp năng lượng chính cho toàn bộ cơ thể. Loại đường này được cơ thể tổng hợp từ các nguồn thức ăn giàu tinh bột, đường tự nhiên…

Khi đường được hấp thu vào máu, hormone insulin được tiết ra để vận chuyển đường vào trong tế bào, thiêu đốt thành năng lượng để hoạt động. Người bệnh mắc tiểu đường là khi insulin sản xuất ra không đủ đáp ứng nhu cầu của cơ thể (tiểu đường type 1) hoặc cơ thể không dùng được lượng insulin đã sản xuất ra (tiểu đường type 2). Khi ăn các loại thực phẩm giàu tinh bột, đường, glucose trong máu tăng lên nhưng không được sử dụng nên nó luôn duy trì ở mức cao.

Benh-tieu-duong-dac-trung-boi-luong-duong-trong-mau-tang-cao
Bệnh tiểu đường đặc trưng bởi lượng đường trong máu tăng cao
 

2. Tiền tiểu đường là gì?

Tiền tiểu đường (hay còn gọi là rối loạn dung nạp glucose) là giai đoạn trước khi bệnh tiểu đường được chẩn đoán. Ở thời kỳ này, đường huyết của người bệnh cao hơn mức bình thường (mức bình thường là 70 - 99 mg/dl) nhưng chưa đạt đến mức chẩn đoán cho bệnh tiểu đường (mức chẩn đoán khi đói phải ≥ 126 mg/dl ít nhất qua 2 lần thử).

3. Nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường?

Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra nguyên nhân chính xác gây ra bệnh tiểu đường type 1 và type 2. Tuy nhiên, một vài nguyên nhân có liên quan đã được xác định là do gene di truyền, béo phì, hút thuốc lá.

Mặc dù không phải ai thừa cân béo phì hoặc nghiện thuốc lá đều sẽ mắc bệnh tiểu đường, nhưng đây là hai yếu tố thường gặp nhất trên những đối tượng này. Giảm cân sẽ giúp làm giảm nguy cơ mắc tiểu đường rõ rệt.

4. Dấu hiệu nhận biết bệnh tiểu đường?

Người bệnh mắc tiểu đường sẽ gặp phải:

- Mệt hỏi hơn bình thường

- Khát nước, uống nhiều nước nhưng vẫn khát và đi tiểu nhiều hơn bình thường

- Luôn cảm thấy đói dù mới ăn

- Giảm cân đột ngột

- Mắt nhìn mờ

- Các vết xước, vết cắt trên da lâu lành

- Khô da, ngứa da, đặc biệt là ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân

Ngoài ra, người bệnh còn dễ mắc các bệnh về nhiễm trùng, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm âm đạo…

5. Bệnh tiểu đường có nguy hiểm không?

Người bệnh tiểu đường type 1 do không được phát hiện sớm nên thường nhập viện trong tình trạng rất nặng, có thể đã gặp biến chứng nhiễm toan ceton. Tình trạng này xảy ra khi các tế bào trong cơ thể sử dụng cơ chế đốt mỡ để sản xuất năng lượng thay vì đường. Quá trình này thải ra một chất độc có tính acid, làm máu bị nhiễm toan với các triệu chứng bao gồm: đau bụng, buồn nôn/nôn, buồn ngủ, có thể đe dọa đến tính mạng.

Bệnh tiểu đường type 2 thường diễn biến âm thần, 40% người bệnh ban đầu sẽ không có triệu chứng, 60% còn lại sẽ có dấu hiệu tăng đường huyết cấp tính dẫn tới mất nước nặng và phải nhập viện.

Các biến chứng lâu dài của bệnh tiểu đường là bệnh mạch vành, bệnh tim mạch, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não. Đường huyết tăng khiến cơ thể bị viêm mạn tính, phá hủy các tế bào khỏe mạnh trong cơ thể bao gồm: Tổn thương tế bào võng mạc dẫn đến mù lòa, tổn thương tế bào thận dẫn đến suy thận mạn, tổn thương thần kinh dẫn đến bệnh thần kinh, liệt dạ dày và rối loạn chức năng tiêu hóa.

Tiểu đường liên tục ảnh hưởng mạnh đến hệ miễn dịch, giảm độ nhạy của các tế bào miễn dịch khiến mầm bệnh dễ dàng xâm nhập. Người tiểu đường dễ bị nhiễm trùng da nặng do những vết xước, vết cắt rất nhỏ. Thời gian điều trị cũng kéo dài hơn so với những người bình thường.

Benh-tieu-duong-lam-tang-nguy-co-dot-quy-nhoi-mau-co-tim-va-tu-vong
Bệnh tiểu đường làm tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tử vong

 

6. Bệnh tiểu đường có thể chữa khỏi?

 

Bệnh tiểu đường không thể chưa khỏi với mức độ phát triển của y học hiện nay. Việc điều trị tập trung vào quản lý lượng đường trong máu để kiểm soát triệu chứng, phòng ngừa biến chứng.

Người bệnh có thể kiểm soát lượng đường trong máu bằng các cách ăn uống lành mạnh, hoạt động thể chất thường xuyên. Người bệnh tiểu đường type 1 thường xuyên phải tiêm insulin dưới da hoặc đeo máy bơm insulin.

Người bệnh tiểu đường type 2 cũng có thể phải uống thuốc kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và thường xuyên vận động. Theo thời gian, người bệnh có thể phải tiêm insulin nếu dùng thuốc kém đáp ứng hoặc trong những trường hợp đặc biệt.

7. Kiểm soát bệnh tiểu đường như thế nào?

Kiểm soát bệnh tiểu đường có hiệu quả khi người bệnh có thể giữ được đường huyết ở mức độ ổn định giữa 90 - 130 mg/dl khi đói và ít hơn 180 mg/dl khoảng 1 - 2 giờ sau khi ăn.

Tập thể dục

Người bệnh nên tập thể dục tối thiểu 30 phút mỗi ngày, trong cả tuần liên tục. Những bài tập phù hợp bao gồm:

- Đi bộ nhanh (ngoài công viên hoặc máy chạy bộ đều được).

- Tham gia các lớp thể dục nhịp điệu, học bơi, aerobic

- Đi cầu thang bộ quãng ngắn thay cho thang máy hoặc thang cuốn

- Đạp xe đạp

- Cố gắng đi bộ thường xuyên hơn, giữa các ca làm việc nên có thời gian nghỉ ngơi, đi bộ quanh phòng làm việc.

Chọn thực phẩm lành mạnh

Chọn thực phẩm lành mạnh là một bước rất quan trọng trong quản lý bệnh tiểu đường. Bằng việc lên thực đơn với những loại thực phẩm ưa thích, lượng phù hợp, người bệnh sẽ giữ được đường huyết ổn định, ngăn ngừa biến chứng.

Benh-nhan-tieu-duong-nen-uu-tien-chon-rau-qua-nhieu-mau-sac
Bệnh nhân tiểu đường nên ưu tiên chọn rau quả nhiều màu sắc

- Ăn nhiều rau quả và trái cây, ưu tiên lựa chọn những loại rau quả tươi giàu màu sắc. Hạn chế các loại rau củ quả có nhiều tinh bộ, nên chọn rau bina, cà rốt, súp lơ xanh, đậu cove, đậu dải áo…

- Chọn các loại ngũ cốc nguyên hạt, các loại hạt, đậu, gạo lứt…

- Ăn cá từ 2 – 3 lần mỗi tuần, ăn thịt nạc, thịt gà bỏ da. Nên ăn các món ăn luộc, hấp, hạn chế các món chiên, xào.

- Chọn các sản phẩm từ sữa ít béo như sữa, sữa chua, pho mát

- Chọn ăn dầu thực vật dạng lỏng như canola, dầu olive, dầu lạc. Tuy nhiên, nếu bạn thừa cân béo phì thì nên hạn chế ăn dầu.

- Chọn thêm trái cây tươi cho món tráng miệng, không ăn bánh ngọt, bánh quy, kem… và các loại đồ ăn chế biến sẵn.

- Không nên uống đồ ngọt hoặc soda

- Kiểm soát khẩu phần ăn phù hợp bởi ngay cả khi ăn nhiều thực phẩm lành mạnh, nguy cơ béo phì, tiểu đường vẫn tăng cao.

Kiểm tra đường huyết

Người bệnh có thể kiểm tra đường huyết tại nhà, cũng có thể đến bệnh viện để được đo chính xác mức độ đường huyết khi đói. Xét nghiệm HbA1c đo mức độ đường huyết trung bình trong vòng ba tháng qua của người bệnh. Người bệnh nên đi làm xét nghiệm này từ 2 - 4 lần mỗi năm. Mục tiêu là giữ mức độ HbA1c dưới 7%.

Kiểm tra huyết áp

Khi đi kiểm tra HbA1c, người bệnh sẽ được kiểm tra luôn huyết áp. Mục tiêu duy trì huyết áp của người bệnh ở dưới 130/80 mmHg.

Kiểm tra cholesterol

Kiểm tra mỡ máu mỗi năm mỗi lần, bao gồm các chỉ số: Tổng cholesterol máu, triglyceride, LDL cholesterol, HDL cholesterol. Các mục tiêu người bệnh cần đạt được là tổng cholesterol dưới 200mg/dl máu; LDL cholesterol dưới 100mg/dl máu; HDL lớn hơn 40mg/dl máu (nam giới) và lớn hơn 50 mg/dl máu (nữ giới).

Kiểm tra mắt, chân, thận

Người bệnh cần kiểm tra mắt, chân, thận tại các cơ sở y tế uy tín bởi những bộ phận này là nơi biến chứng tiểu đường tập trung tấn công. Người bệnh nên đi khám mắt tối thiểu mỗi năm một lần, thường xuyên kiểm tra chân để phát hiện các vết xước, vết cắt gây nhiễm trùng nếu có và xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm máu để kiểm tra chức năng thận.

Biên tập viên sức khỏe Đông Tây

Tham khảo

https://www.health.ny.gov/diseases/conditions/diabetes/managing_diabetes.htm
https://www.womenshealth.gov/publications/our-publications/fact-sheet/diabetes.html#sources
https://www.khanacademy.org/science/health-and-medicine/endocrine-system-diseases/diabetes/a/what-is-diabetes-mellitus
BTV Lan Anh

Hộ Tạng Đường - Hỗ trợ giảm nguy cơ biến chứng tim mạch, thần kinh do đái tháo đường

Bình luận